Skip to main content

Mục lục

Bài 20: KHAI TRIỂN ĐỊNH THỨC

Trong mục này ta sẽ quy bài toán tính định thức của ma trận vuông cấp $n$ trên trường số $\mathbb{K}$ về việc tính định thức của các ma trận vuông cấp nhỏ hơn, đồng thời ta sẽ xét ứng dụng đầu tiên của định thức là đưa ra công thức tính ma trận nghịch đảo của một ma trận khả nghịch.

20.1. Ma trận phụ hợp của ma trận vuông

Cho $A\in\mathrm{Mat}_n(\mathbb{K})$ là một ma trận vuông cấp $n$ trên $\mathbb{K}$, và cho $1\le i,j\le n$. Gọi $A_{ij}\in\mathrm{Mat}_{n-1}(\mathbb{K})$ là ma trận nhận được từ ma trận $A$ sau khi xóa đi dòng $i$ và cột $j$. Ta đặt $$ a_{ij}^{\sharp} := (-1)^{i+j}\det(A_{ji}),\qquad A^\sharp := (a_{ij}^{\sharp})_{n\times n} \in \mathrm{Mat}_n(\mathbb{K}). $$
$\textbf{Định nghĩa 20.1.}$
  1. Ma trận $A_{ij}$ được gọi là $\textbf{ma trận bù}$ của phần tử $a_{ij}$; và định thức $\det(A_{ij})$ được gọi là $\textbf{định thức bù}$ của $a_{ij}$.
  2. Ma trận $A^{\sharp}$ được gọi là $\textbf{ma trận phụ hợp}$ của ma trận $A$.

$\textbf{Ví dụ 20.2.}\ $ Xét các ma trận $$ A = \begin{bmatrix} 1& 2\\ 3& 4 \end{bmatrix},\qquad B = \begin{bmatrix} 0& 1& 2\\ 3& 4& 5\\ 6& 7& 8 \end{bmatrix}. $$ Các ma trận bù và ma trận phụ hợp của $A$ và $B$ được tính dưới đây:
  1. Ta có $A_{11} = [\,4\,],\ A_{12} = [\,3\,],\ A_{21} = [\,2\,],\ A_{22} = [\,1\,]$. Suy ra $a_{11}^\sharp =4$, $a_{12}^\sharp =-2$, $a_{21}^\sharp =-3$, và $a_{22}^\sharp =1$. Do đó $A^\sharp = \begin{bmatrix}a_{11}^\sharp & a_{12}^\sharp\\ a_{21}^\sharp & a_{22}^\sharp \end{bmatrix} =\begin{bmatrix}4& -2\\ -3& 1\end{bmatrix}$.
  2. Tương tự, ta có \begin{align*} & B_{11} = \begin{bmatrix}4& 5\\ 7& 8\end{bmatrix},\quad B_{12} = \begin{bmatrix}3& 5\\ 6& 8\end{bmatrix}, \quad B_{13} = \begin{bmatrix}3& 4\\ 6& 7\end{bmatrix},\\ & B_{21} = \begin{bmatrix}1& 2\\ 7& 8\end{bmatrix},\quad B_{22} = \begin{bmatrix}0& 2\\ 6& 8\end{bmatrix}, \quad B_{23} = \begin{bmatrix}0& 1\\ 6& 7\end{bmatrix},\\ & B_{31} = \begin{bmatrix}1& 2\\ 4& 5\end{bmatrix},\quad B_{32} = \begin{bmatrix}0& 2\\ 3& 5\end{bmatrix}, \quad B_{33} = \begin{bmatrix}0& 1\\ 3& 4\end{bmatrix}. \end{align*} Kéo theo \begin{align*} & b_{11}^\sharp = (-1)^{1+1}\det(B_{11})=\det\begin{bmatrix}4& 5\\ 7& 8\end{bmatrix}=-3,\\ & b_{12}^\sharp = (-1)^{1+2}\det(B_{21})= -\det\begin{bmatrix}1& 2\\ 7& 8\end{bmatrix}= 6,\\ & b_{13}^\sharp = (-1)^{1+3}\det(B_{31})= \det\begin{bmatrix}1& 2\\ 4& 5\end{bmatrix}= -3, \end{align*} \begin{align*} & b_{21}^\sharp = (-1)^{2+1}\det(B_{12})=-\det\begin{bmatrix}3& 5\\ 6& 8\end{bmatrix}=6,\\ & b_{22}^\sharp = (-1)^{2+2}\det(B_{22})= \det\begin{bmatrix}0& 2\\ 6& 8\end{bmatrix}=-12,\\ & b_{23}^\sharp = (-1)^{2+3}\det(B_{32})= -\det\begin{bmatrix}0& 2\\ 3& 5\end{bmatrix}=6, \end{align*} \begin{align*} & b_{31}^\sharp = (-1)^{1+3}\det(B_{13})=\det\begin{bmatrix}3& 4\\ 6& 7\end{bmatrix}=-3,\\ & b_{32}^\sharp = (-1)^{3+2}\det(B_{23})= -\det\begin{bmatrix}0& 1\\ 6& 7\end{bmatrix}=6,\\ & b_{33}^\sharp = (-1)^{3+3}\det(B_{33})= \det\begin{bmatrix}0& 1\\ 3& 4\end{bmatrix}= -3. \end{align*} Vì vậy $B^\sharp = \begin{bmatrix}-3& 6& -3\\ 6& -12& 6\\ -3& 6& -3\end{bmatrix}$.
Với $1\le i,j\le n$, ta xét ma trận $\widetilde{A}_{ij}$ nhận được từ $A$ bằng việc thay $a_{ij}$ bằng 1 và thay các phần tử khác trên dòng $i$ và cột $j$ bởi $0$, tức là $$ \widetilde{A}_{ij} = \begin{bmatrix} a_{11}&\dots&a_{1\, j-1}&0&a_{1\,j+1}&\dots&a_{1n}\\ \vdots&\ddots&\vdots&\vdots&\vdots&\ddots&\vdots\\ a_{i-1\,1}&\dots&a_{i-1\, j-1}&0&a_{i-1\,j+1}&\dots&a_{i-1\,n}\\ 0&\dots&0&1&0&\dots&0\\ a_{i+1\,1}&\dots&a_{i+1\, j-1}&0&a_{i+1\,j+1}&\dots&a_{i+1\,n}\\ \vdots&\ddots&\vdots&\vdots&\vdots&\ddots&\vdots\\ a_{n1}&\dots&a_{n\, j-1}&0&a_{n\,j+1}&\dots&a_{nn} \end{bmatrix}. $$ Hơn nữa, ta viết $$ A = \begin{bmatrix}\mathbf{a}_1\\ \vdots \\ \mathbf{a}_n\end{bmatrix} =\begin{bmatrix}A_1,\dots,A_n\end{bmatrix}\in\mathrm{Mat}_n(\mathbb{K}) $$ với $\mathbf{a}_i$ (t.ư. $A_i$) là dòng thứ $i$ (t.ư. cột thứ $i$) của $A$, và gọi $\set{\mathbf{e}_1,\dots,\mathbf{e}_n}$ là cơ sở chính tắc của $\mathbb{K}^n$.
$\textbf{Bổ đề 20.3.} \ $ Ta có $$ \begin{aligned} \det(\widetilde{A}_{ij}) & = (-1)^{i+j}\det(A_{ij}) = \det\begin{bmatrix}\vdots\\ \mathbf{a}_{i-1}\\ \mathbf{e}_j^\mathrm{T}\\ \mathbf{a}_{i+1}\\ \vdots \end{bmatrix}\\ & = \det\begin{bmatrix}A_1,\dots,A_{j-1},\mathbf{e}_i,A_{j+1},\dots,A_n\end{bmatrix}. \end{aligned} $$

$\textbf{Chứng minh.} \ $ Thông qua đổi chỗ dòng thứ $i$ lên phía trên cùng dưới các phép biến đổi dòng sơ cấp $d_k\leftrightarrow d_{k-1}$ với $k=i,\dots,2$, và sau đó đổi chỗ cột thứ $j$ về bên trái dưới các phép biến đổi cột sơ cấp $c_k\leftrightarrow c_{k-1}$ với $k=j,\dots,2$, ta đưa ma trận $\widetilde{A}_{ij}$ về dạng $$ \widetilde{B} = \begin{bmatrix} 1& 0 \\ 0& A_{ij} \end{bmatrix}. $$ Theo Mệnh đề 19.20.c, ta có $\det(\widetilde{A}_{ij}) = (-1)^{i-1+j-1}\det(\widetilde{B})$. Bỏ qua dòng thứ nhất, ta lại dùng các phép biến đổi dòng sơ cấp $d_k\leftrightarrow d_l$ và $d_k+\lambda d_l$ để đưa $\widetilde{B}$ về ma trận dạng tam giác trên $$ \begin{bmatrix} 1& 0 \\ 0& B_{ij} \end{bmatrix}. $$ Gọi $m$ là số lần phép đổi chỗ hai dòng được thực hiện trong quá trình trên. Mệnh đề 19.20.c-e suy ra $$ \det(\widetilde{B}) = (-1)^m\cdot 1\cdot \det(B_{ij}) = (-1)^m\det(B_{ij}) = \det(A_{ij}). $$ Vì vậy $$ \det(\widetilde{A}_{ij}) = (-1)^{i-1+j-1}\det(\widetilde{B}) =(-1)^{i+j}\det(A_{ij}). $$ Tiếp theo ta chỉ ra đẳng thức dấu bằng thứ hai. Nhân dòng thứ $i$ với một số thích hợp rồi cộng vào mỗi dòng còn lại, ta có thể đưa ma trận $A'= \begin{bmatrix}\vdots\\ \mathbf{a}_{i-1}\\ \mathbf{e}_j^\mathrm{T}\\ \mathbf{a}_{i+1}\\ \vdots\end{bmatrix}$ về ma trận $\widetilde{A}_{ij}$. Do đó, Mệnh đề 19.20.d suy ra $\det(\widetilde{A}_{ij}) = \det(A')$. Đẳng thức dấu bằng cuối cùng được suy ra tương tự theo Nhận xét 19.21.

$\textbf{Định lý 20.4.} \ $ Ta có $A^\sharp A= A A^\sharp = \det(A)\cdot I_n$.

$\textbf{Chứng minh.} \ $ Viết $A^\sharp =(a_{ij}^\sharp)_{n\times n}$. Áp dụng Bổ đề 20.3, ta tính các phần tử của $AA^\sharp$: \begin{align*} \sum_{j=1}^{n} a_{ij} a_{jk}^\sharp &= \sum_{j=1}^{n} a_{ij}\det(\widetilde{A}_{kj}) = \sum_{j=1}^{n} a_{ij} \det\begin{bmatrix}\vdots\\ \mathbf{a}_{k-1}\\ \mathbf{e}_j^\mathrm{T}\\ \mathbf{a}_{k+1}\\ \vdots\end{bmatrix} = \det\begin{bmatrix}\vdots\\ \mathbf{a}_{k-1}\\ \sum_{j=1}^{n} a_{ij}\mathbf{e}_j^\mathrm{T}\\ \mathbf{a}_{k+1}\\ \vdots\end{bmatrix}\\ &= \det\begin{bmatrix}\vdots\\ \mathbf{a}_{k-1}\\ \mathbf{a}_i\\ \mathbf{a}_{k+1}\\ \vdots\end{bmatrix} =\delta_{ik}\cdot\det(A). \end{align*} Như vậy ta có $A A^\sharp= \det(A)\cdot I_n$. Tính toán tương tự đối với $A^\sharp A = \det(A)\cdot I_n$.

$\textbf{Ví dụ 20.5.}\ $ Ta biết rằng ma trận phụ hợp của các ma trận $$ A = \begin{bmatrix} 1&2\\ 3&4 \end{bmatrix},\qquad B = \begin{bmatrix} 0&1&2\\ 3&4&5\\ 6&7&8 \end{bmatrix} $$ là $$ A^\sharp =\begin{bmatrix}4&-2\\ -3&1\end{bmatrix},\qquad B^\sharp = \begin{bmatrix}-3&6&-3\\ 6&-12&6\\ -3&6&-3\end{bmatrix}. $$ Khi đó $A A^\sharp = -2\cdot I_2$ và $\det(A)=-2$. Trong khi đó $BB^\sharp = 0\cdot I_3$ và $\det(B)=0$.

20.2. Khai triển Laplace của định thức

Với các khái niệm và ký hiệu được giới thiệu trong mục trên, ta phát biểu và chứng minh định lý dưới đây.

$\textbf{Định lý 20.6}$ [$\textbf{Khai triển Laplace}$]

Cho $n\ge 2$, ma trận vuông $A\in\mathrm{Mat}_n(\mathbb{K})$ và $1\le i,j\le n$. Ta có công thức khai triển định thức sau:
  1. Khai triển theo dòng $i$: $$ \det(A) = \sum_{j=1}^{n}(-1)^{i+j}\cdot a_{ij}\cdot \det(A_{ij}). $$
  2. Khai triển theo cột $j$: $$ \det(A) = \sum_{i=1}^{n}(-1)^{i+j}\cdot a_{ij}\cdot \det(A_{ij}). $$

$\textbf{Chứng minh.} \ $ Theo Định lý 20.4, phần tử thứ $i$ trên đường chéo chính của $AA^\sharp$ là $$ \det(A) = \sum_{j=1}^{n} a_{ij} a_{ji}^\sharp = \sum_{j=1}^{n} a_{ij}\cdot\det(\widetilde{A}_{ij}) = \sum_{j=1}^{n}(-1)^{i+j}a_{ij}\cdot\det(A_{ij}) $$ trong đó đẳng thức cuối được suy ra từ $a_{ji}^\sharp =\det(\widetilde{A}_{ij})=(-1)^{i+j}\det(A_{ij})$ theo Bổ đề 20.3. Thực hiện tính toán tương tự trên ma trận $A^\sharp A$ ta nhận được công thức khai triển định thức $\det(A)$ theo cột $j$.

$\textbf{Nhận xét 20.7.}\ $ Từ Định lý 20.4, với $i\ne k$ ta có $$ \sum_{j=1}^{n}(-1)^{j+k}\cdot a_{ij}\cdot \det(A_{kj})= \sum_{j=1}^{n}(-1)^{j+i}\cdot a_{jk}\cdot \det(A_{ji})=0. $$

$\textbf{Ví dụ 20.8.}\ $ Áp dụng khai triển Laplace để tính định thức của ma trận $$ A = \begin{bmatrix} 1& 2& 0& 2\\ -1& 2& 3& 1\\ -3& 2& -1& 0\\ 2& -3& -2& 1 \end{bmatrix}. $$ Ta khai triển theo dòng thứ nhất \begin{align*} \det(A) & = (-1)^{1+1}\cdot 1\cdot \left| \begin{matrix} 2& 3& 1\\ 2& -1& 0\\ -3& -2& 1 \end{matrix}\right| + (-1)^{1+2}\cdot 2\cdot \left| \begin{matrix} -1& 3& 1\\ -3& -1& 0\\ 2& -2& 1 \end{matrix}\right| \\ & \quad +(-1)^{1+3}\cdot 0\cdot \left| \begin{matrix} -1& 2& 1\\ -3& 2& 0\\ 2& -3& 1 \end{matrix}\right| +(-1)^{1+4}\cdot 2\cdot \left| \begin{matrix} -1& 2& 3\\ -3& 2& -1\\ 2& -3& -2 \end{matrix}\right|\\ & =\left| \begin{matrix} 2& 3& 1\\ 2& -1& 0\\ -3& -2& 1 \end{matrix}\right| -2\cdot \left| \begin{matrix} -1& 3& 1\\ -3& -1& 0\\ 2& -2& 1 \end{matrix}\right| -2\cdot \left| \begin{matrix} -1& 2& 3\\ -3& 2& -1\\ 2& -3& -2 \end{matrix}\right|. \end{align*} Khai triển tương tự, ta tính từng số hạng: \begin{align*} & \left| \begin{matrix} 2& 3& 1\\ 2& -1& 0\\ -3& -2& 1 \end{matrix}\right| = 2\cdot \left| \begin{matrix} -1& 0\\ -2& 1\end{matrix}\right| -3 \cdot \left| \begin{matrix} 2& 0\\ -3& 1\end{matrix}\right| + \left| \begin{matrix} 2& -1\\ -3& -2\end{matrix}\right| = -15, \\ & \left| \begin{matrix} -1& 3& 1\\ -3& -1& 0\\ 2& -2& 1 \end{matrix}\right| = -1\cdot \left| \begin{matrix} -1& 0\\ -2& 1\end{matrix}\right| -3 \cdot \left| \begin{matrix} -3& 0\\ 2& 1\end{matrix}\right| + \left| \begin{matrix} -3& -1\\ 2& -2\end{matrix}\right| = 18,\\ & \left| \begin{matrix} -1& 2& 3\\ -3& 2& -1\\ 2& -3& -2 \end{matrix}\right| = -1\cdot \left| \begin{matrix} 2& -1\\ -3& -2\end{matrix}\right| -2 \cdot \left| \begin{matrix} -3& -1\\ 2& -2\end{matrix}\right| + 3\cdot \left| \begin{matrix} -3& 2\\ 2& -3\end{matrix}\right| = 6. \end{align*} Vì vậy $$ \det(A)=-15 -2\cdot 18 -2\cdot 6 = -63. $$

$\textbf{Ví dụ 20.9.}\ $ Hãy chỉ ra rằng định thức $\textbf{Vandermonde}$ cấp $n$ thỏa mãn \begin{equation} \tag{20.1} D_n :=\left| \begin{matrix} 1& x_1& x_1^2& \dots& x_1^{n-1}\\ 1& x_2& x_2^2& \dots& x_2^{n-1}\\ 1& x_3& x_3^2& \dots& x_3^{n-1}\\ \vdots& \vdots& \vdots& \ddots& \vdots\\ 1& x_n& x_n^2& \dots& x_n^{n-1} \end{matrix} \right| = \prod_{1\le i < j\le n} (x_j-x_i). \end{equation} Với $n=1, 2$ ta có $D_1=1$ và $D_2 = \left|\begin{matrix} 1& x_1\\ 1& x_2 \end{matrix}\right| =x_2-x_1$ và công thức (20.1) đúng. Giả sử $n>2$ và công thức (20.1) đúng với $n-1$. Khi đó $$ \begin{aligned} & D_n \xlongequal[\forall j=n,...,2]{c_j-x_n\cdot c_{j-1}} \left|\begin{matrix} 1 & x_1-x_n & x_1^2-x_1x_n& \dots & x_1^{n-1}-x_1^{n-2}x_n\\ 1 & x_2-x_n & x_2^2-x_2x_n & \dots & x_2^{n-1}-x_2^{n-2}x_n\\ \vdots & \vdots & \vdots & \ddots & \vdots\\ 1 & x_{n-1}-x_n & x_{n-1}^2-x_{n-1}x_n& \dots& x_{n-1}^{n-1}-x_{n-1}^{n-2}x_n\\ 1 & 0 & 0 & \dots & 0\\ \end{matrix}\right| \\ & \xlongequal[]{\text{khai triển dòng $n$}} (-1)^{n+1} \left|\begin{matrix} x_1-x_n & x_1^2-x_1x_n& \dots & x_1^{n-1}-x_1^{n-2}x_n\\ x_2-x_n & x_2^2-x_2x_n & \dots & x_2^{n-1}-x_2^{n-2}x_n\\ \vdots & \vdots & \ddots & \vdots\\ x_{n-1}-x_n & x_{n-1}^2-x_{n-1}x_n& \dots& x_{n-1}^{n-1}-x_{n-1}^{n-2}x_n\\ \end{matrix}\right| \\ & \xlongequal[]{} (x_n-x_1)\cdots(x_n-x_{n-1})\cdot \left|\begin{matrix} 1 & x_1 & \dots & x_1^{n-2}\\ 1 & x_2 & \dots & x_2^{n-2}\\ \vdots & \vdots & \ddots & \vdots\\ 1 & x_{n-1} & \dots & x_{n-1}^{n-2} \end{matrix}\right|\\ & \xlongequal[]{\text{quy nạp}} (x_n-x_1)\cdots(x_n-x_{n-1})\cdot \prod_{1\le i < j\le n-1} (x_j-x_i)\\ & = \prod_{ 1\le i < j\le n} (x_j-x_i). \end{aligned} $$ Vì vậy công thức (20.1) đúng với mọi $n\ge 1$.

20.3. Công thức tính ma trận nghịch đảo

Tính chất sau đây cho phép ta tìm ma trận nghịch đảo của một ma trận khả nghịch thông qua ma trận phụ hợp của nó.
$\textbf{Mệnh đề 20.10}\ $ Một ma trận vuông $A\in\mathrm{Mat}_n(\mathbb{K})$ là ma trận khả nghịch nếu và chỉ nếu $\det(A)\ne 0$. Trong trường hợp này ta có $$ A^{-1} = \frac{1}{\det(A)} A^\sharp. $$

$\textbf{Chứng minh.} \ $ Đặc trưng trên của ma trận khả nghịch nhận được từ Định lý 9.6 và Mệnh đề 19.20.f. Hơn nữa, khi $\det(A)\ne 0$, thì Định lý 20.4 kéo theo $$ A(\frac{1}{\det(A)}A^\sharp) = (\frac{1}{\det(A)}A^\sharp)A=I_n. $$ Như vậy, tính duy nhất của ma trận nghịch đảo suy ra $A^{-1} = \frac{1}{\det(A)} A^\sharp$.

$\textbf{Nhận xét 20.11.}\ $ Nếu $A$ là ma trận khả nghịch và viết $C=(c_{ij})_{n\times n}\in\mathrm{Mat}_n(\mathbb{K})$ với $$ c_{ij} := (-1)^{i+j}\cdot \det(A_{ij}) \quad (=a_{ji}^\sharp) $$ thì $$ A^{-1} = \frac{1}{\det(A)}\cdot C^\mathrm{T}. $$ Chẳng hạn, trường hợp $n=2$ ta có $$ \begin{bmatrix} a& b\\ c& d \end{bmatrix}^{-1} = \frac{1}{ad-bc}\cdot \begin{bmatrix} d& -c\\ -b&a \end{bmatrix}^\mathrm{T} = \frac{1}{ad-bc}\cdot \begin{bmatrix} d&-b\\ -c&a \end{bmatrix}. $$

$\textbf{Ví dụ 20.12.}\ $ Tính ma trận phụ hợp của $A=\begin{bmatrix} 1& -1& 2\\ 2& 1& -3\\ 2& 1& 1 \end{bmatrix}$ và tìm $A^{-1}$ (nếu có).

Ta tính các định thức bù của các $a_{ij}$: $$ \small{ \begin{aligned} & \det(A_{11}) = \left|\begin{matrix} 1& -3\\ 1& 1\end{matrix}\right| =4, & & \det(A_{12}) = \left|\begin{matrix} 2& -3\\ 2& 1\end{matrix}\right| =8, & & \det(A_{13}) = \left|\begin{matrix} 2& 1\\ 2& 1\end{matrix}\right| =0,\\ & \det(A_{21}) = \left|\begin{matrix} -1& 2\\ 1& 1\end{matrix}\right| =-3, & & \det(A_{22}) = \left|\begin{matrix} 1& 2\\ 2& 1\end{matrix}\right| =-3, & & \det(A_{23}) = \left|\begin{matrix} 1& -1\\ 2& 1\end{matrix}\right| =3,\\ & \det(A_{31}) = \left|\begin{matrix} -1& 2\\ 1& -3\end{matrix}\right| =1, & & \det(A_{32}) = \left|\begin{matrix} 1& 2\\ 2& -3\end{matrix}\right| =-7, & & \det(A_{33}) = \left|\begin{matrix} 1& -1\\ 2& 1\end{matrix}\right| =3. \end{aligned} } $$ Suy ra ma trận phụ hợp chuyển vị $(A^\sharp)^\mathrm{T} = \begin{bmatrix} 4& -8& 0\\ 3& -3& -3\\ 1& 7& 3 \end{bmatrix}$, do đó $A^\sharp = \begin{bmatrix} 4& 3& 1\\ -8& -3& 7\\ 0& -3& 3 \end{bmatrix}$. Ta thấy $AA^\sharp = 12\cdot I_3$, thế nên $\det(A)=12\ne 0$ và $A$ là ma trận khả nghịch. Ma trận nghịch đảo của $A$ là $$ A^{-1} = \frac{1}{\det(A)}\cdot A^\sharp = \frac{1}{12}\begin{bmatrix} 4& 3& 1\\ -8& -3& 7\\ 0& -3& 3 \end{bmatrix}. $$

Đối với các trường hợp ma trận chứa tham số, công thức tính ma trận nghịch đảo ở trên là hữu ích.
$\textbf{Ví dụ 20.13.}\ $ Cho các số $a,b\in \mathbb{K}$ và xét ma trận $A=\begin{bmatrix} a& 1&b\\ 1&1&1\\ b&1& a \end{bmatrix}$. Ma trận phụ hợp chuyển vị là % \begin{equation}\tag{20.2} (A^\sharp)^\mathrm{T} = \begin{bmatrix} a-1 & -(a-b)& 1-b\\ -(a-b) & a^2-b^2 & -(a-b)\\ 1-b &-(a-b) & a-1 \end{bmatrix} \end{equation} và $\det(A) = a^2+2b-b^2-2a=(a-b)(a+b-2)$. Khi $a\ne b$ và $a+b\ne 2$ thì $A$ là ma trận khả nghịch và có ma trận nghịch đảo là $$ A^{-1} =\! \frac{1}{\det(A)}\cdot A^\sharp =\! \frac{1}{(a-b)(a+b-2)}\begin{bmatrix} a-1 & -(a-b)& 1-b\\ -(a-b) & a^2-b^2 & -(a-b)\\ 1-b & -(a-b) & a-1 \end{bmatrix}. $$

Sử dụng Maple

Trong gói lệnh $\texttt{LinearAlgebra}$, chúng ta có thể tính ma trận bù và định thức bù của mỗi phần tử $a_{ij}$ trong ma trận $A\in\mathrm{Mat}_{n}(\mathbb{K})$ theo lệnh $\texttt{Minor}$, và tính ma trận phụ hợp của $A$ theo lệnh $\texttt{Adjoint}$. (Lưu ý rằng để tính ma trận bù ta còn có thể sử dụng lệnh $\texttt{SubMatrix}$ như trong Chương II.)

Xét ma trận $B$ trong Ví dụ 20.2. Với $i=j=1$ ta có ma trận bù và định thức bù của $b_{11}$ được tính bởi
$\texttt{> B := << 0, 3, 6>|< 1, 4, 7>|< 2, 5, 8>>:}$
$\texttt{> > Minor(B, 1, 1, output = 'matrix');}$
$\quad \texttt{|4 5|}$
$\quad \texttt{|7 8|}$
$\texttt{> Minor(B, 1, 1, output = 'determinant');}$
$\quad \texttt{-3}$
do đó $B_{11} = \begin{bmatrix}4& 5\\ 7& 8\end{bmatrix}$ và $\det(B_{11})=-3$. Ma trận phụ hợp $B^\sharp$ của $B$ và tích $BB^\sharp$ được tính bởi
$\texttt{> Ad := Adjoint(B): Ad;}$
$\texttt{> B*Ad;}$
kết quả trả về là $B^\sharp = \begin{bmatrix}-3& 6& -3\\ 6& -12& 6\\ -3& 6& -3\end{bmatrix}$ và tích $BB^\sharp =O$, do đó $\det(B)=0.$ Với ma trận $A$ chứa tham số trong Ví dụ 20.13, ma trận phụ hợp của $A$ và $AA^\sharp$ dễ dàng nhận được qua các lệnh:
$\texttt{> A := << a,1,b>|< 1,1,1>|< b,1,a>>:}$
$\texttt{> Ad := Adjoint(A): Ad;}$
$\texttt{> simplify(A*Ad); }$
trong đó $A^\sharp$ cho bởi công thức (20.2) và $$ AA^\sharp = (a^2-b^2-2a+2b)\cdot I_3 = (a-b)(a+b-2)\cdot I_3 $$ kéo theo $\det(A) = (a-b)(a+b-2)$.
Tiếp theo, xét định thức Vandermonde $D_n$ trong Ví dụ 20.9. Ma trận Vandermonde $V_n$ cấp $n$ ứng với giá trị cụ thể của $n$, chẳng hạn $n=5$, được lập trong $\texttt{Maple}$ như sau:
$\texttt{> n := 5:}$
$\texttt{> Vn := Matrix(n,n,shape=Vandermonde[[seq(x[i], i=1..n)]]);}$
Khi đó lệnh $\texttt{Determinant(Vn)}$ sẽ tính $D_n$ nhưng được viết dưới dạng đa thức. Để đưa ra công thức của $D_n$ như trong Ví dụ 20.9 ta dùng thêm lệnh $\texttt{factor}$:
$\texttt{> factor(Determinant(Vn));}$
Trong trường hợp đặc biệt $x_i=i$ với mọi $i=1,\dots,n$ ta thu được $$ D_n =\left|\begin{matrix} 1& 1& 1& \dots& 1\\ 1& 2& 2^2& \dots& 2^{n-1}\\ 1& 3& 3^2& \dots& 3^{n-1}\\ \vdots& \vdots& \vdots& \ddots& \vdots\\ 1& n& n^2& \dots& n^{n-1} \end{matrix}\right| = \prod_{1\le i < j\le n}(j-i) =1!2!\cdots(n-1)! $$ và ta kiểm tra đẳng thức dấu bằng cuối với $n=1,\dots,10$ bằng $\texttt{Maple}$ như sau:
$\hspace{0cm}\texttt{> for n from 1 by 1 to 10 do}$
$\hspace{0.5cm}\texttt{ Vn := Matrix(n,n,shape = Vandermonde[[seq(i, i=1..n)]]);}$
$\hspace{0.5cm}\texttt{ RightHS := product(k!, k = 1..(n-1)):}$
$\hspace{0.5cm}\texttt{ evalb(Determinant(Vn) = RightHS);}$
$\hspace{0cm}\texttt{ end do}$
Chẳng hạn, với $n=6$ ta có $D_6 = 34560 = 1!2!3!4!5!$. Lưu ý rằng ma trận Vandermonde trong trường hợp này cũng có thể lập bởi:
$\hspace{0cm}\texttt{> f := (j, k)-> j^(k-1): Vn := Matrix(n, f);}$

Comments

Popular posts from this blog

Mục lục

LỜI NÓI ĐẦU Chương I: KIẾN THỨC CHUẨN BỊ    1 TẬP HỢP  2 ÁNH XẠ  3 VÀNH VÀ TRƯỜNG SỐ  Chương II: MA TRẬN VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH   4 GIỚI THIỆU VỀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH  5 MA TRẬN   6 PHƯƠNG PHÁP KHỬ GAUSS-JORDAN   7 BIỆN LUẬN HỆ PHƯƠNG TRÌNH VÀ ỨNG DỤNG  8 CÁC PHÉP TOÁN TRÊN MA TRẬN  9 MA TRẬN KHẢ NGHỊCH VÀ CÁC TÍNH CHẤT  Chương III: KHÔNG GIAN VÉCTƠ  10 KHÁI NIỆM VỀ KHÔNG GIAN VÉCTƠ  11 HỆ VÉCTƠ ĐỘC LẬP TUYẾN TÍNH 12 CƠ SỞ VÀ CHIỀU CỦA KHÔNG GIAN VÉCTƠ 13 TỌA ĐỘ VÀ MA TRẬN CHUYỂN CƠ SỞ  14 TỔNG VÀ TỔNG TRỰC TIẾP Chương  IV: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH   15 ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH  16 MA TRẬN CỦA ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH  17 ẢNH VÀ HẠT NHÂN CỦA ĐỒNG CẤU  18 KHÔNG GIAN VÉCTƠ ĐỐI NGẪU Chương V: ĐỊNH THỨC VÀ ỨNG DỤNG   19 ĐỊNH THỨC CỦA MA TRẬN   20 KHAI TRIỂN ĐỊNH THỨC.  21 CÁC ỨNG DỤNG CỦA ĐỊNH THỨC   Chương VI: GIÁ TRỊ RIÊNG VÀ BÀI TOÁN CHÉO HÓA  22 KHÔNG GIAN CON BẤT BIẾN 23 ĐA THỨC ĐẶC TRƯNG  24 BÀI TOÁN CHÉO HÓA VÀ ỨNG DỤNG 

Bài 8: CÁC PHÉP TOÁN TRÊN MA TRẬN

Trong các mục trước, ma trận là một công cụ hữu hiệu dùng để giải hệ phương trình tuyến tính. Thật ra, chính bản thân nội tại của ma trận cũng có nhiều tính chất thú vị. Các phép toán được giới thiệu sau đây cho thấy sự hữu ích của nó về cả lý thuyết và thực hành trong các chương tiếp theo. Chẳng hạn, nếu xem ma trận là một ngôn ngữ để diễn tả khái niệm trừu tượng ánh xạ tuyến tính trong Chương 4, thì các phép toán này là vốn từ vựng cần thiết. 8.1. Cộng hai ma trận, nhân ma trận với một số Hai phép toán đầu tiên được giới thiệu ở đây là phép cộng hai ma trận và nhân ma trận với một số. Cho $\mathbb{K}$ là trường số ($\mathbb{Q}$, $\mathbb{R}$ hay $\mathbb{C}$), $m,n$ là hai số nguyên dương, và cho hai ma trận $A=(a_{ij})_{m\times n}$, $B=(b_{ij})_{m\times n} \in\mathrm{Mat}_{m,n}(\mathbb{K})$ và $\lambda\in \mathbb{K}$. $\textbf{Định nghĩa 8.1.}\ $ $\textbf{Tổng}$ của hai ma trận $A$ và $B$, ký hiệu là $A+B$, là một ma trận cấp $m\times n$ trên trường $\mathbb{K}$ xác định bởi

Bài 1: TẬP HỢP

1.1. Khái niệm tập hợp Đối tượng của toán học gồm nhiều loại khác nhau, trong đó chúng ta đã quen thuộc với các đối tượng như các số, điểm, đường thẳng, mặt phẳng, tam giác, đường tròn, phương trình, vv. Thông thường các đối tượng có cùng một tính chất chung được gom thành các tập hợp, và chúng có thể là hữu hạn hoặc vô hạn. Tập hợp là một khái niệm cơ bản và thâm nhập vào toàn bộ cách nghĩ trong toán học ngày nay. Tập hợp là một khái niệm không được định nghĩa mà được hiểu một cách trực giác như sau. Tất cả những đối tượng được xác định theo một quy tắc nào đó được xem là $\textbf{một tập hợp}$. Những đối tượng này được gọi là các $\textbf{phần tử}$ của tập hợp đó. (Để ngắn gọn, đôi khi ta nói $\textbf{tập}$ thay cho tập hợp.) Một tập hợp có thể không có một phần tử nào cả, một tập như vậy được gọi là $\textbf{tập rỗng}$, ký hiệu là $\varnothing$. $\textbf{Định nghĩa 1.1.}$ Cho $A$ là một tập hợp khác rỗng. Nếu $a$ là một phần tử của của $A$, thì người ta nói rằng ``$\te